
Lò nung dọc và lò tiền nung cho nhà máy vôi
Khả năng: | 100-1200 t/ngày |
Ứng dụng: | phù hợp cho đá vôi, đá hoa cương, đá cẩm thạch, sét, v.v. |
Tổng quan
Truy vấn
Sản phẩm liên quan
Mô tả:
Máy làm nóng dọc là thiết bị trao đổi nhiệt phổ biến và là một trong những thành phần quan trọng của hệ thống lò quay vôi hoạt tính, chủ yếu được sử dụng để làm nóng trước nguyên liệu vào lò vôi. Tại các nhà máy vôi, máy làm nóng dọc thường được đặt ở phía trước lò và được sử dụng để làm nóng nguyên liệu như đá vôi đến một nhiệt độ nhất định nhằm cải thiện hiệu suất nung và tiết kiệm năng lượng.
Các thành phần của hệ thống máy làm nóng dọc:
1. Hệ thống cấp liệu trên: Bao gồm silo trên và ống dẫn dưới để cấp liệu an toàn, kín cho thân máy làm nóng. Van thanh giúp cấp liệu liên tục hoặc gián đoạn.
2. Thân máy làm nóng: Làm nóng vật liệu lên khoảng 900°C, bao gồm buồng làm nóng, thiết bị treo và lót gạch chịu lửa. Một số bộ phận kim loại sử dụng thép chịu nhiệt.
3. Thiết bị đẩy: Gồm đầu đẩy, khung và thanh nối. Đầu đẩy được làm từ thép chịu nhiệt để vận hành ở nhiệt độ cao, được điều khiển bởi hệ thống điện tử và thủy lực.
4. Hệ thống thủy lực: Kiểm soát thiết bị đẩy để thực hiện hành động đẩy.
5. Phòng cấp liệu dưới: Làm nóng trước vật liệu cho lò quay để nung.
6. Khung: Hỗ trợ cấu trúc phía trên của bộ làm nóng trước.
Chức năng và Hoạt động:
Lò làm nóng thẳng đứng sử dụng khí thải từ lò để làm nóng vật liệu, thường được sử dụng cùng với lò quay vôi hoạt tính. Phù hợp để làm nóng trước đá vôi hoặc dolomit với cấu trúc hợp lý, hiệu suất nhiệt cao và tự động hóa.
Quy trình vận hành:
Vật liệu thô đi vào lớp cách ly khí thải và được phân phối đều trong không gian xếp vòng tròn. Khí thải nóng từ lò quay (900-1000°C) đi vào không gian xếp, chảy ngược qua lớp vật liệu để trao đổi nhiệt. Vật liệu đã được làm nóng trước ở 600°C được đẩy vào lò bằng thiết bị đẩy thanh ray để cấp liệu đồng đều. Khí thải (300°C) được thải ra ngoài khí quyển thông qua máy hút khói của điện cực lọc bụi.
Thông số kỹ thuật:
Khả năng thiết kế | 200 | 225 | 250 | 300 | 400 | 500 | 600 | 800 |
Thông số Kỹ thuật Lò Quay (m) | Φ2.8x43 | Φ3x50 | Φ3.2x50 | Φ3.3x55 | Φ3.6x55 | Φ3.8x58 | Φ4x60 | Φ4.3x60 |
Độ dốc (%) | 3.5 | 3.5 | 3.5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Diện tích bề mặt trong (m²) | 320 | 390 | 430 | 490 | 542 | 570 | 667 | 725 |
Loại đốt | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính | Vôi hoạt tính |
Nhiệt độ đốt (℃) | 1300 | 1300 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 |
Nhiên liệu | Khí đốt / than | Khí đốt / than bột | Khí đốt / than bột | Khí đốt / than bột | Khí đốt / than bột | Khí đốt / than bột | Khí đốt / than bột | Khí đốt / than bột |
Bột | ||||||||
Sự tiêu hao (KJ / Kg) | 5500 | 5400 | 5400 | 5400 | 5300 | 5250 | 5200 | 5000 |
Bộ tiền nhiệt | hình vuông | hình vuông | hình vuông | hình vuông | Hình đa giác | Hình đa giác | Hình đa giác | Hình đa giác |
Đơn vị làm mát | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng | Làm mát thẳng đứng |
Ưu thế cạnh tranh:
L Đầu đẩy và thân của bộ làm nóng trước thẳng đứng sử dụng thép chịu nhiệt, có khả năng hoạt động bình thường ở nhiệt độ 1000-1100°C với tuổi thọ sử dụng lâu dài.
L Bộ làm nóng trước thẳng đứng đảm bảo niêm phong an toàn trên thân để ngăn không cho không khí lạnh xâm nhập trong quá trình sản xuất.
L Hệ thống thủy lực đáng tin cậy đảm bảo hoạt động mượt mà của thiết bị đẩy.
L Tỷ lệ phân hủy lò nung cao, tổn thất áp suất hệ thống thấp và có khả năng sử dụng khí tự nhiên, khí gas hoặc các nguồn nhiệt khác để đốt cháy.