
Lò nung vôi thẳng đứng tự động TTHN
Độ dày thân lò: | 1000mm |
Cấu hình có thể tùy chỉnh: | HỖ TRỢ |
Diện tích mỗi lò: | khoảng 0,33 mẫu Anh (40x40m) |
Nguyên liệu & nhiên liệu: | đá vôi & cốc (than antraxit) |
Ứng dụng: | tuyến sản xuất vôi quy mô nhỏ và vừa |
Tổng quan
Truy vấn
Sản phẩm liên quan
Mô tả:
Năm 2014, công ty của chúng tôi đã hợp tác với các doanh nghiệp thép trong nước để giới thiệu công nghệ lò đứng vôi bằng sáng chế từ Nhật Bản như Sumitomo Metal, Kawai Lime và Tanabe Chemical Machinery. Lò đứng vôi hiệu suất cao, thân thiện môi trường tự động loại TTHN đã được áp dụng. Từ khi đốt lò đầu tiên và bắt đầu sản xuất, gần 100 lò đứng vôi đã được xây dựng trên toàn cầu. Trong những năm gần đây, loại lò đứng này đã trở nên phổ biến trong các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân lớn vừa nhờ vào những lợi ích nổi bật, bao gồm tiết kiệm năng lượng đáng kể, tuân thủ tiêu chuẩn môi trường, mức độ tự động hóa cao, chất lượng sản phẩm hoàn thiện tốt, chi phí xây dựng hợp lý và thời gian xây dựng nhanh chóng.
Thông số kỹ thuật:
Lò dọc (Thể tích hữu hiệu) (m³) | 100-500 |
lượng sản xuất (t/ngày) | 80-400 |
Tiêu thụ năng lượng (KJ/kg·vôi) | 910×4.1868 |
Tiêu thụ than (kg/t·vôi) | <130 |
Hệ số sử dụng (t/ngày.m3) | ≥0.85 |
Độ hoạt tính (ml) | ≥300 |
Nội dung canxi của vôi sống (%) | ≥90 |
Tỷ lệ cháy quá mức của vôi sống (%) | < 5-7 |
Tiêu thụ vôi sống (t/t) | 1.8 |
Nồng độ CO2 trong khí thải (%) | 42 |
Chỉ số phát thải than bùn (mg/Nm3) | < 10 |
Ưu thế cạnh tranh:
L Thiết kế Đặc trưng & Hiệu quả Năng lượng
Thân lò có thiết kế kín hoàn toàn, giảm thiểu đáng kể sự thất thoát nhiệt, với giá trị nhiệt và tỷ lệ sử dụng nhiên liệu vượt quá 80%. Việc tích hợp bộ phân phối dạng rãnh kép (loại TTS) đảm bảo phân bố đều đá vôi và than, thúc đẩy đốt cháy đồng đều và ngăn ngừa lãng phí nhiên liệu. Thiết kế đổi mới này dẫn đến tiết kiệm hơn 15kg than cho mỗi tấn vôi sản xuất.
L Cấu trúc Thân Lò Năm Lớp
Cấu trúc thân lò bao gồm gạch nhôm oxit cao, gạch cách nhiệt nhẹ, vật liệu cách nhiệt, sợi cách nhiệt và vỏ thép. Vỏ thép ngoài nhẹ giúp kéo dài tuổi thọ của lớp cách nhiệt chịu lửa lên hơn 5 năm.
L Tuân thủ Tiêu chuẩn Xả Khí Thải Lò
Sử dụng bộ lọc túi xung mới và tháp khử lưu huỳnh FRP để lọc bụi, SO2 và NOx trong khí thải, đảm bảo nồng độ than đen dưới 10mg/Nm.
L Bố trí Lưu trình Công nghệ Gọn nhẹ & Hợp lý
Hệ thống lò vôi dọc bao gồm cấp liệu, trộn, phân phối, thân lò, xả quặng, silo chứa sản phẩm hoàn thành và hệ thống loại bỏ bụi. Hệ thống lò đơn chiếm diện tích khoảng 0,33 mẫu Anh (40x40m).
L Phương pháp Khoa học Dựa trên Nguyên Liệu
Nhấn mạnh tầm quan trọng của nhiên liệu và nguyên liệu thô chất lượng cao, kết hợp với công nghệ tiên tiến, đảm bảo sản xuất vôi chất lượng cao. Duy trì kích thước hạt đá vôi đồng đều và giảm thiểu tạp chất là điều cần thiết cho quá trình nung ổn định, ngăn ngừa sự hình thành nghiêm trọng của cặn trong lò. Kích thước hạt than phù hợp cũng rất quan trọng để tránh các vấn đề như nhiệt độ không đủ trong quá trình phân hủy CaCO3 hoặc cháy trong vùng làm mát.
L Hệ thống Xử lý & Phối trộn Đổi mới & Điều chỉnh được
Hệ thống xử lý và phối trộn sử dụng thiết bị cân tự động hoàn toàn với độ chính xác cao (dưới 3%). Sai số trong việc cân đá vôi và than (cốc) lần lượt nằm trong khoảng 3kg và 0,21kg, với khả năng bù đắp tự động cho lỗi cân cuối cùng. Toàn bộ quy trình được kiểm soát bởi PLC và được trang bị các thiết bị giám sát.